Cùng tìm hiểu về thì quá khứ tiếp diễn trong môn Tiếng Anh
Trong các cuộc giao tiếp cũng như viết văn, thì quá khứ tiếp diễn thường không xuất hiện thường xuyên như những thì phổ biến như: Thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn nhưng tầm quan trọng của thì tiếng Anh này thì không ai có thể phủ nhận. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu các thông tin liên quan đến cách dùng thì quá khứ tiếp diễn cũng như cách nhận diện thì này.
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn hiệu quả
Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra tại một thời điểm được xác định trong quá khứ. Để người học có thể dễ dàng theo dõi cũng như vận dụng hiệu quả những cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về các trường hợp sử dụng thì này:
- Quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: When I came there, my mother was waiting for me.
Khi tôi tới, mẹ tôi đã chờ ở đó rồi.
- Quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra trong quá khứ.
Ex: When I was listening music, my brother was learning English.
Khi tôi đang nghe nhạc thì anh trai tôi học tiếng Anh.
- Thì quá khứ tiếp diễn biểu đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Ex: When my husband came home, I was cooking for dinner.
Tôi đang nấu bữa tối thì chồng tôi về nhà.
- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác.
Ex: He was always making noise when he worked in company.
Anh ta luôn làm ồn khi làm việc tại công ty.
Các công thức sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Một trong những vấn đề quan trọng khi học các thì nói chung và thì quá khứ tiếp diễn nói riêng chính là các công thức để xây dựng và sử dụng những câu này một cách hợp lý.
Câu khẳng định (+)
Trong câu khẳng định, quá khứ tiếp diễn được sử dụng với công thức:
S + was/were + V-ing (+ O)
Ex: I was playing football last morning.
Sáng hôm qua tôi đang chơi bóng đá.
Before you came, we just talking about it.
Trước khi bạn đến, chúng tôi đang nói về vấn đề đó.
Câu phủ định (-)
Trong câu phủ định, thì quá khứ tiếp diễn được diễn ta qua cấu trúc:
S + was/were + not + V-ing (+ O)
Ex: I was not playing football last morning.
Tôi không chơi bóng đá vào sáng hôm qua.
We were not talking about it before you came.
Trước khi bạn đến, chúng tôi đã không nói về vấn đề đó.
Câu nghi vấn (?)
Với câu nghi vấn, quá khứ tiếp diễn được sử dụng như sau:
(Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?
Ex: Were do you playing football last morning?
Sáng hôm qua bạn có chơi bóng đá không?
What were they just talking about before I came?
Họ đã nói gì trước khi tôi đến vậy?
Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn có thể được nhận diện với những dấu hiệu phổ biến sau:
Trong các câu quá khứ tiếp diễn thường kèm theo những trạng từ về thời gian cụ thể như:
At + giờ + thời gian trong quá khứ (ex: at 6 pm last night,…)
At this time + thời gian trong quá khứ (ex: at this time three weeks ago,…)
In + năm trong quá khứ ( in 2000, in 2015,…)
In the past
Trong một số trường hợp, câu có “when” là từ nối giữa hai hành động ở hai thời điểm cũng có thể là một dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn.
Ngoài những dấu hiệu dễ dàng nhận biết trên, sử dụng câu quá khứ tiếp diễn cũng cần được đặt trong ngữ cảnh cụ thể và cân nhắc trong việc lựa chọn sử dụng.
Các chú ý khi thêm đuôi –ing trong câu thì quá khứ tiếp diễn
Trong câu quá khứ tiếp diễn, bạn cần chia động từ về dạng V_ing, chính vì vậy, các nguyên tắc khi thêm đuôi ing này cũng cần được quan tâm.
Với động từ tận cùng là một chữ “e”: chúng ta bỏ “e” rồi thêm đuôi ing như bình thường
Ex: write – writing, come – coming, create – creating,…
Đối với các động từ có một âm tiết với kết thúc là một phụ âm, trước đó là một nguyên âm, chúng ta nhân đôi phụ âm và thêm đuôi ing.
Ex: stop – stopping, put – putting, travel – travelling, sit – sitting,…
Với những kiến thức phổ cập trên đây về thì quá khứ tiếp diễn, Trung tâm gia sư Hà Nội hy vọng rằng những kiến thức này sẽ có ích trong quá trình vận dụng học tiếp Anh của mình.