Cùng Học Tiếng Anh Với Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
Hãy cùng bắt đầu một bài học tiếng Anh thật thú vị với Present Perfect tense – thì hiện tại tiếp diễn cùng với của hệ thống gia sư Hà Nội bằng một số công thức, lưu ý cũng như bài tập vận dụng.
Thì hiện tại tiếp diễn là gì?
Mới nghe cái tên thôi chúng ta cũng có thể đoán được phần nào về hoàn cảnh cũng như thời điểm sẽ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn này.
Thì hiện tại tiếp diễn là loại ngữ pháp chuyên dụng trong văn phong nói cũng như viết tiếng Anh, nó được sử dụng phổ biến và thông dụng để diễn tả những sự kiện, hiện tượng ngay lúc chúng ta nói hay những sự vật, hiện tượng xung quanh thời điểm nói đó. Một trong những điều kiện cho thì hiện tại tiếp diễn chính là hành động cũng như lời nói đó phải chưa chấm dứt, tức là vẫn còn tồn tại cho đến thời điểm nói.
Một số cách dùng thì hiện tại tiếp diễn thông dụng
Thì hiện tại tiếp diễn sẽ được sử dụng trong một số trường hợp phổ biến sau:
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. | I am learning English now. Bây giờ, tôi đang học tiếng Anh. We are eating lunch now. Bây giờ chúng tôi đang ăn trưa. |
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực hiện trong thời gian nói. | I am looking for a better job. Tôi đang kiếm một công việc tốt hơn. I am doing my asignment so I quite quite these dáy. |
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai và đã được định sẵn trong kế hoạch. | Tomorrow, I am flying to VietNam. Tôi sẽ bay sang Việt Nam ngày mai (việc ngày mai tôi bay sang Việt Nam phải đảm bảo có trong kế hoạch chắc chắn xảy ra, ví dụ, tôi đã mua máy bay là một dấu hiệu chắc chắn cho sự việc này xảy ra). |
Diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần gây khó chịu đến người khác. Với cách dùng này, chúng ta sẽ sử dụng trạng từ “always, continually” | He is always fogetting to do exercise. Anh ta là chuyên gia quên làm bài tập. They are continually coming late. Họ lại tiếp tục đến muộn. |
Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Trong câu khẳng định:
S + am/ is/ are + V_ing
Trong đó:
S: chủ ngữ
Am/ is/ are là động từ dạng to-be được chia tương ứng với chủ ngữ như sau:
Chủ ngữ | Động từ to-be |
I | Am |
He/ She/ It | Is |
We/ They/ You | Are |
V_ing là dạng động từ thêm đuôi _ing được dùng trong thì hiện tại tiếp diễn.
Ex: I am playing football. Please call later.
Tôi đang chơi bóng, làm ơn gọi lại sau.
She is looking her friend.
Cô ấy đang chờ bạn.
We are learning Math together.
Chúng tôi đang học Toán cùng nhau.
Trong câu phủ định:
S + am/ is/ are + not + V_ing
Dạng viết tắt của động từ tiếp diễn đuôi _ing:
am not: không được viết tắt
is not = isn’t
are not = aren’t
Ex: I am not working now
Tôi không làm việc bây giờ.
We are not waiting anyone at the moment = we aren’t waiting anyone at the moment.
Bây giờ họ không đợi ai cả.
Trong câu nghi vấn:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Ex: Are you learning English?
Bạn có đang học tiếng Anh không?
No, I am not. I am learning Math.
Tôi không, tôi đang học Toán.
Are we going supermarket right now?
Họ có đang đi chợ không?
Yes, they are.
Lưu ý khi dùng thêm đuôi _ing sau động từ
Một số động từ không được chia đuôi _ing: believe, dislike, doubt, imagine, know, like, love, hate, prefer, realize, recognize, remember, suppose, understand, want, wish, appear, hear, see, seem, smell, taste, sound, astonish, agree, disagree, deny, mean, impress, please, satisfy, promise, surprise, belong, be, concern, contain, consist, depend, cost, deserve, include, fit, involve, matter, possess, owe, lack, need, own.
Với động từ tận cùng có một chữ e: ta bỏ đuôi e và thêm _ing
Ex: write – writing
Come – coming
Live – living
Với động từ tận cùng có hai chữ e: thêm _ing bình thường
Với động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là một nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm _ing.
Ex: stop – stopping
Get – getting
Put – putting
Một số trường hợp ngoại lệ:
Begin – beginning
Travel – travelling
Prefer – preferring
Permit – permitting
Với động từ tận cùng là “ie”, ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm đuôi _ing.
Ex: lie – lying
Die – dying
Trên đây là một số cách dùng cũng như lưu ý của gia sư tiếng Anh giỏi khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong câu tiếng Anh. Hy vọng rằng các bạn sẽ cùng đồng hành với trung tâm trong những bài chia sẻ lần sau.