Thì Quá Khứ Đơn – Cách Dùng Và Một Số Lưu Ý Khi Học Tiếng Anh
Thì quá khứ đơn tưởng trừng như khá đơn giản bởi cấu tạo không quá phức tạp tuy nhiên để hiểu thật rõ và vận dụng được thì này trong giao tiếp tiếng Anh thì lại không phải chuyện dễ dàng. Ngày hôm nay, gia sư Hà Nội sẽ cùng các bạn tìm hiểu thật sâu về chủ đề cách dùng và một số lưu ý khi sử dụng thì quá khứ đơn.
Thì quá khứ đơn – Simple Past
Là một trong 12 thì phổ biến nhất khi giao tiếp sử dụng tiếng Anh, thì quá khứ đơn xuất hiện trong rất nhiều câu nói, các cuộc trò chuyện thường ngày và cả trong văn phong viết. Với sự phổ biến trong cách sử dụng này, cách dùng thì quá khứ đơn đóng một vai trò vô cùng quan trọng đối với những người học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai của mình.
Cách dùng thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra một tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ đồng thời kết thúc hoàn toàn ở hiện tại.
Ex: I saw your mother in the market.
Tôi đã trông thấy mẹ của bạn ở trong siêu thị.
Đối với trường hợp này, thì quá khứ đơn thường được dùng với các cấu trúc như: last + thời gian, khoảng thời gian + ago, in + thời gian trong quá khứ,…
Ex: We learned this chapter last Monday.
Chúng ta đã học chương này từ thứ hai tuần trước.
I was 9 year old in 2005.
Năm 2005, tôi lên 9 tuổi.
Her father died 5 year ago.
Bố của cô ấy đã chết cách đây 5 năm rồi.
Thì quá khứ đơn cũng được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ, đã hoàn toàn kết thúc tại thời điểm hiện tại.
Với cách dùng này, dấu hiệu nhận biết thường là các cụm từ như: for + khoảng thời gian, from + thời gian… to + thời gian.
Ex: I lived in Tokyo for 5 years.
Tôi đã sống ở Tokyo 5 năm. (Điều này có nghĩa là hiện tại tôi không còn sống ở đó nữa.)
Last week, I had a field trip in Beclin from Monday to Friday.
Tôi có một chuyến thực tập thực tế tại Beclin từ thứ hai đến thứ 6 tuần trước. (Chuyến đi thực tập này đã kết thúc vào thứ 6 tuần trước).
Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả một sự việc, hành động mang tính lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ, hành động đó tại hiện tại không còn nữa.
Cách dùng này thường có những dấu hiệu của trạng từ tần suất như often, usually, always,… cùng với các cấu trúc như When I was young, When I was child, When I was 6 years old, When I lived there,…
Ex: When I was young, my mother usually bought cake in my birthday.
Khi tôi còn bé, vào các buổi sinh nhật, mẹ thường mua bánh.
When I lived there, at the weeken, I often went to the riverside.
Hồi tôi còn sống ở đó, vào dịp cuối tuần, tôi thường đi dạo trên bờ sông.
Diễn tả một loạt những hành động xảy ra trong quá khứ liền kề kế tiếp nhau.
Ex: John waked up, checked his email and went to school.
Jonh thức dậy, kiểm tra email và đi đến trường.
Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc chen ngang vào một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ.
Ex: When I was going to school, my sister called me.
Khi tôi đang đi đến trường thì chị gái tôi gọi.
Lisa came back while Lucas was learning English.
Khi Lucas đang học tiếng Anh thì Lisa về.
Thì quá khứ đơn được sử dụng trong câu điều kiện loại 2
Ex: If I was you, I would buy this ticket.
Nếu tôi là bạn, tôi đã mua cái vé sổ xố đó rồi.
Trên đây là 6 cách dùng phổ biến nhất đối với thì quá khứ đơn sử dụng trong cả văn viết và văn nói.
Cấu trúc thì quá khứ đơn
Chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu về câu trúc thành lập câu ở thì quá khứ đơn này để có thể vận dụng dễ dàng và nhanh chóng.
Câu khẳng định (+): S + Verb_ed/ Verb 2 + O
Ex: She came home at 9:pm tonight.
Cô ấy về nhà lúc 9 giờ tối qua.
Câu phủ định (-): S + did not + Verb + O
Ex: I did not go to school last Thursday.
Vào thứ 5 tuần trước tôi đã không đi học.
Câu nghi vấn (?): Từ để hỏi + did + S + Verb 2/ Verb_ed + O
Ex: Did you study yesterday?
Hôm nay bạn có học không?
Yes, I did/ No, I didn’t.
Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về 1 vài điểm cơ bản về cách dùng cũng như một số lưu ý khi sử dụng thì quá khứ đơn. Truy cập ngay trung tâm gia sư Hà Nội để tìm hiểu thêm những kiến thức bổ ích về môn học bổ ích này.